Tính từ sở hữu là một trong những chủ điểm quan trọng trong câu tiếng Anh. Mặc dù nhìn chủ đề này có vẻ đơn giản nhưng bạn hoàn toàn có thể gặp lỗi sai khi làm bài nếu không nắm chắc mảng kiến thức này. Vậy, sau tính từ sở hữu là gì? Hãy cùng Khoa Quốc Tế giải đáp chi tiết qua bài viết bên dưới nhé!
Nội dung
Khái niệm tính từ sở hữu trong tiếng Anh
Tính từ sở hữu được hiểu đơn giản là loại tính từ sử dụng nhằm thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ theo sau. Cũng như những loại tính từ khác, loại tính từ này có nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ trong câu, giúp cho người nghe xác định được danh từ đó thuộc về hoặc của người hay vật nhất định.
Phân loại tính từ sở hữu (Possessive Adjective) theo ngữ pháp tiếng Anh
Bên dưới, Khoa Quốc Tế sẽ giúp bạn phân loại tính từ sở hữu (Possessive Adjective) theo ngữ pháp tiếng Anh. Cùng học bài ngay nhé!
Đại từ nhân xưng (Personal Pronoun) | Tính từ sở hữu (Possessive Adjective) | Ví dụ |
I (Tôi, ta) | My (của tôi) | I found Sue in my room reading my diary. (Tôi đã thấy Sue đọc nhật kí của tôi trong phòng tôi) |
You (Bạn) | Your (của bạn) | Your writing is impossible to read. (Chữ của bạn thật là khó đọc) |
We (Chúng ta, chúng tôi) | Our (của chúng ta) | We moved London so that we could visit our friends more often. (Chúng tôi chuyển đến Luân Đôn để có thể thăm bạn bè chúng tôi thường xuyên hơn) |
They (Họ, Bọn họ) | Their (của chúng tôi) | We saw some people their car had broken down. (Chúng tôi thấy xe của một vài người bị hỏng) |
She (Cô ấy) | Her (của cô ấy) | I were delighted to get her letter last week. (Tôi rất vui khi nhận được thư của cô ấy tuần trước) |
He (Anh ấy) | His (của anh ấy) | We were sorry to hear that his mother is ill. (Chúng tôi rất lấy làm tiếc khi nghe tin mẹ anh ấy bị ốm) |
It (Nó) | Its (của nó) | The grocery store increased its profits. (Cửa hàng tiện lợi tăng lợi nhuận của mình) |
Who (Ai) | Whose (của ai) | What is the name of the man whose phone you borrowed? (Tên của người đàn ông bạn mượn điện thoại là gì?) |
Sau tính từ sở hữu là gì?
Sau tính từ sở hữu là gì? Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ nhằm thể hiện sự sở hữu đối với danh từ đó. Loại tính từ này có thể được dùng nhằm bổ nghĩa cho bất cứ danh từ nào, cho dù là danh từ cụ thể hay trừu tượng, là danh từ đếm được hay không đếm được.
Theo đó, các bạn có cấu trúc như sau:
Tính từ sở hữu + Danh từ |
=> Như vậy, sau tính từ sở hữu là danh từ tiếng Anh
Ví dụ:
- Can I borrow your laptop, please? (Tôi có thể mượn laptop của bạn không?)
- Hey, do you see my parents? (Này, bạn có thấy bố mẹ của tôi đâu không?)
- Let me remember my dream last night. (Để tôi nhớ lại giấc mơ đêm qua của tôi.)
- He’s looking for his glasses. (Anh ấy đang tìm mắt kính của anh.)
Có thể nói, tính từ sở hữu không hề khó. Chỉ cần tuân theo cấu trúc trên và đặt danh từ đúng chủ sở hữu, bạn đã có thể sử dụng thành thạo loại tính từ này rồi đó.
Xem thêm:
Một số lưu ý khi sử dụng tính từ sở hữu
Mặc dù khá đơn giản nhưng nếu không sử dụng cẩn thận thì bạn rất dễ mắc phải một số lỗi sai nhất định. Để có thể hạn chế những lỗi sai đó, các bạn cần lưu ý 5 điều sau đây:
- Tính từ sở hữu được dùng tương ứng với chủ sở hữu, KHÔNG phải là đối tượng được sở hữu.
Ví dụ:
- They bought their house last month. (Họ mua căn nhà của họ vào tháng trước.)
-> “They” là chủ sở hữu của căn nhà – “house”.
- His wife works as a nurse in a hospital. (Vợ của anh ấy làm y tá tại một bệnh viện.)
-> Người vợ – “Wife” là của người chồng – “he”/ “his”.
- Mặc dù danh từ theo sau đó là số nhiều hay số ít, những tính từ này vẫn không thay đổi hình thức.
Ví dụ:
- Your dog is really friendly. -> Danh từ số ít
- Your dogs are really friendly. -> Danh từ số nhiều
- Bạn KHÔNG thêm mạo từ a, an hoặc the khi đã dùng tính từ sở hữu.
Ví dụ:
a mypen -> a pen/ my penher abook -> a book/ her book
- Trong một số thành ngữ tiếng Anh, loại tính từ này có thể được dùng nhằm thay thế bằng mạo từ “the” với ý nghĩa không đổi.
Ví dụ:
- She has a cold in the head. (Cô ấy bị cảm.)
- He took me by the hand. (Anh ấy nắm lấy tay tôi.)
Phân biệt tính từ sở hữu và đại từ sở hữu
Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu đều là 2 loại từ vô cùng quan trọng, góp phần làm cho câu văn của bạn được rõ nghĩa hơn. Tuy nhiên giữa 2 khái niệm này lại sự khác biệt và cần được phân biệt tính từ sở hữu (Từ hạn định sở hữu) và đại từ sở hữu với nhau.
Cụ thể chúng một số điểm khác nhau như sau:
- Tính từ sở hữu được sử dụng nhằm bổ nghĩa cho một danh từ đằng sau nó.
- Sau đại từ sở hữu không sử dụng thêm danh từ. Lý do là vì bản thân nó đóng vai trò như một cụm danh từ.
Ví dụ:
- Your car is black. (Xe của tôi màu đen, your là một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ car)
- Mine is red. (Mine là một đại từ, hoạt động như một chủ ngữ của động từ is)
- My pen is blue. (Bút của tôi màu xanh).
Bài tập sau tính từ sở hữu là gì có đáp án
Cùng làm một số bài tập sau tính từ sở hữu là gì bên dưới để củng cố kiến thức ngữ pháp vừa học. Sau khi làm, bạn hãy dò lại đáp án xem mình đúng được bao nhiêu câu nhé!
Phần bài tập sau tính từ sở hữu là gì
Bài tập 1: Dựa vào chủ ngữ, hãy điền tính từ sở hữu thích hợp nhất
1. I need to finish —– assignment tonight.
2. He is playing tennis with —– father.
3. They’ve just grown some flowers in —– garden.
4. Next month, we will go to —– hometown to visit parents and grandparents.
5. The dog is looking for —– place to take a nap.
6. She is walking to —– company today.
7. Some employers broke —– computers yesterday.
8. My daughter couldn’t do —– homework because she was sick.
9. His mother is wearing —– favorite dress to the party.
10. Her grandfather helps her to take care of —– children.
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng
1. My classmates listened to (hers/ her/ she) lessons very carefully.
2. I love sitting on (my’s/ mine/ my) sofa when I feel tired.
3. They have (they/ theirs/ their/ them) children play sports everyday to improve (our/ their/ theirs/ ours) health.
4. (Our/ ours/ our’s) pillows are quite dirty. Can you change them?
5. My brother is bringing (his’s/ his/ him) food to school today.
6. Can I meet (your/ yours/ you) parents, please? I need to talk to them about (theirs/ their/ their’s) decision to buy a new house.
7. (Mine/ Mine’s/ I/ My) favorite season is summer but (hers/ her/ she) is spring.
8. The teacher gives (our/ ours/ us/ our’s) class many tests each week.
9. His uncle tried to fix (his/ he/ him) laptop but he couldn’t.
10. (Yours/ Your/ Your’s/ You) previous manager invited me to (his/ him/ he)
Xem thêm: Cấu trúc would rather
Phần đáp án bài tập sau tính từ sở hữu là gì
Đáp án bài 1 điền từ – Sau tính từ sở hữu là gì
(1) my | (2) his | (3) their | (4) our | (5) our | (6) its |
(7) her | (8) their | (9) her | (10) her | (11) her |
Đáp án bài 2 chọn đáp án đúng – Sau tính từ sở hữu là gì
(1) her | (2) my | (3) their | (4) their | (5) Our | (6) his | (7) your |
(8) their | (9) My | (10) hers | (11) our | (12) his | (13) Your | (14) his |
Phía bên trên, Khoa Quốc Tế hy vọng rằng các bạn đã có cái nhìn tổng quát và đầy đủ nhất về tính từ sở hữu trong tiếng Anh. Đặc biệt, giải đáp thắc mắc sau tính từ sở hữu là gì? Kiến thức này thật đơn giản đúng không nào?